Chọn nguồn giấy bạn muốn sử dụng. Chọn để chọn kích thước giấy và loại giấy.
Borderless:
In không lề quanh mép giấy. Phóng to dữ liệu in hơn một chút so với khổ giấy sao cho lề không được in quanh các cạnh giấy.
With Border:
In có lề trắng quanh mép giấy.
Với bản in không có đường viền, hình ảnh được phóng to một chút để xóa viền khỏi các mép giấy. Chọn mức độ phóng to hình ảnh.
Nếu tỉ lệ khung dữ liệu hình và khổ giấy khác nhau thì hình ảnh sẽ được tự động phóng to hoặc thu nhỏ để các cạnh ngắn khớp với các cạnh ngắn của giấy. Cạnh dài của hình sẽ bị cắt nếu vượt quá cạnh dài của giấy. Tính năng này có thể không hoạt động cho ảnh chụp toàn cảnh.
Chọn chất lượng in. Chọn High cho phép in chất lượng cao hơn nhưng tốc độ in có thể chậm hơn. Nếu bạn muốn in trên giấy thường với chất lượng cao hơn nhiều, hãy chọn Best. Lưu ý rằng tốc độ in có thể chậm lại đáng kể.
Chọn định dạng dùng để in ngày tháng trên ảnh chụp đối với những ảnh chụp có kèm theo ngày tháng hoặc ngày tháng lưu. Ngày tháng không được in đối với một số kiểu bố trí.
Off:
In mà không có bất kỳ thông tin nào.
Camera Settings:
In có một số thông tin về Exif như tốc độ chụp, tỷ lệ f hoặc độ nhạy ISO. Thông tin không được ghi lại không được in.
Camera Text:
In văn bản được đặt trên máy ảnh kỹ thuật số. Để biết thông tin về cài đặt văn bản, hãy xem tài liệu được cung cấp cùng với máy ảnh của bạn. Chỉ có thể in thông tin ở bản in không có đường viền trên khổ rộng 10×15 cm, 13×18 cm hoặc 16:9.
Landmark:
In tên của địa điểm hoặc mốc nơi chụp ảnh cho máy ảnh kỹ thuật số có tính năng mốc. Xem trang web của nhà sản xuất máy ảnh để biết thêm chi tiết. Chỉ có thể in thông tin ở bản in không có đường viền trên khổ rộng 10×15 cm, 13×18 cm hoặc 16:9.
Đặt lại cài đặt giấy và in về giá trị mặc định.
Để in CD/DVD. Đặt mật độ cần sử dụng khi in lên CD/DVD.
Để in sách màu. Chọn mức mật độ cho đường viền trên tờ giấy màu.
Để in sách màu. Chọn độ nhạy được sử dụng để phát hiện đường viền trong ảnh.